Thành phần
Thành phần dược chất Daleston-D gồm:
Betamethason 1,5mg
Dexclorpheniramin maleat 12mg
Thành phần tá dược
Đường trắng, Sorbitol, Natri citrat, Natri benzoat, Vanilin, Acid citric, Menthol, Quinolin, Amaranth, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp Corticoid. Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng. Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
Cách dùng – Liều dùng
Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
– Uống 2 – 3 lần/ngày.
• Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5ml mỗi ngày.
• Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2,5 ml – 5 ml/lần, không vượt quá 15ml mỗi ngày.
• Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5ml -10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30ml mỗi ngày.
Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
– Uống 2 – 3 lần/ngày.
• Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5ml mỗi ngày.
• Trẻ em từ 6 -12 tuổi: 2,5ml – 5 ml/lần, không vượt quá 15ml mỗi ngày.
• Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5ml -10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30ml mỗi ngày.
– Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.
– Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
– Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.
– Khi điều trị kéo dài, cần ngừng Betamethason dần dần từng bước một.
– Quá liều
– Triệu chứng:
• Betamethason: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: tác dụng giữ Natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất Nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
• Dexclorpheniramin maleat: Dấu hiệu quá liều gồm trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai,mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.
– Cách xử trí:
Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Betamethason hoặc các Corticoid khác và Dexdor pheniramin.
– Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.
– Bệnh nhân tăng nhãn áp.
Tác dụng phụ
– Tác dụng phụ nghiêm trọng
• Nhiễm khuẩn, làm trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm (tần suất dưới 0,1 đến 5%).
• Suy thượng thận thứ phát, tiểu đường (không rõ tần số), suy thượng thận cấp (tần suất dưới 0,1 đến 5%).
• Loét dạ dày (tần suất dưới 0,1 đến 5%), viêm tụy (không rõ tần số) viêm tụy và loét tiêu hóa như loét dạ dày có thể xảy ra.
• Tâm thần (tần suất dưới 0,1 đến 5%), trạng thái trầm cảm, co giật (không rõ tần suất).
• Huyết khối (tần suất dưới 0,1%).
• Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt (tần suất dưới 0,1%).